Thủ tục thành lập công ty trong năm 2024 cần gì?

Đức Khôi 23/12/2023
Thủ tục thành lập công ty

Thủ tục thành lập công ty phải đi từ những bước cơ bản, gồm việc nắm rõ các quy định trước thành lập, chuẩn bị giấy tờ, tiến hành nộp và hoàn thành các nội dung khi xin cấp. Khác với doanh nghiệp, nhắc đến thủ tục thành lập công ty, thường chỉ đề cập đến 03 loại hình gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Do đó, bài viết sẽ đề cập đến các bước để xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho 03 loại hình này.

Khi nắm được các quy định pháp luật và những bước căn bản về thủ tục thành lập công ty, người tiến hành có thể linh hoạt được hầu khắp các tỉnh thành trên cả nước.

Cần biết những gì trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty?

Để thành lập công ty, cần phải nắm được một số quy định cơ bản tại Luật Doanh nghiệp vì căn cứ vào đó, người có nhu cầu mới biết được đâu là phù hợp với mong muốn trong hoạt động kinh doanh tương lai của mình. Bởi vậy, một số những vấn đề cần biết khi tiến hành thủ tục thành lập công ty bao gồm:

Đặc điểm pháp lý của các loại hình công ty

Điều này nhằm mục đích biết được đâu là loại hình tối ưu, phù hợp khi hoạt động kinh doanh của mình. Từ khái niệm và đặc điểm pháp lý sẽ chỉ ra khi nếu kinh doanh ngành nghề lĩnh vực này, thì loại hình nào là hợp lý, đem lại lợi nhuận cao và tránh được nhiều rủi ro.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật doanh nghiệp 2020

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

  • Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Tên doanh nghiệp dự định đặt

Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký và được công bố thông tin tại website của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Ngành nghề dự định kinh doanh

Mọi cá nhân, tổ chức có quyền thành lập doanh nghiệp được phép kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, cần phải lưu ý:

  • Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp được quy định trong Quyết định Ban hành hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam của Thủ tướng Chính phủ.
  • Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
  • Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp 4 thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp dưới ngành cấp 4 nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp 4 đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi

Địa chỉ trụ sở chính dự định hoạt động

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Không được đặt địa chỉ trụ sở chính tại nhà tập thể, chung cư có mục đích để ở

Quy trình thực hiện thủ tục thành lập công ty

Để thành lập công ty sẽ phải thực hiện theo quy trình các bước bên dưới, lưu ý ở bước soạn thảo hồ sơ vì hồ sơ phải hợp lệ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp đó

Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Bước 1. Soạn thảo hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu Tình trạng
Công ty TNHH một thành viên
Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên Phụ lục I-2 Bản chính
Điều lệ công ty Bản chính
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Bản sao
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Phụ lục I-10 Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành Bản sao
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Phụ lục I-3 Bản chính
Điều lệ công ty Bản chính
Danh sách thành viên Phụ lục I-6 Bản chính
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Bản sao
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự Phụ lục I-10 Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành Bản sao

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 3. Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ: 

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Bước 1. Soạn thảo hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu

Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

Tình trạng
Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần Phụ lục I-4 Bản chính
Điều lệ công ty Bản chính
Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài Phụ lục I-7

Phụ lục I-8

Bản chính
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Bản sao
Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự Phụ lục I-10 Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành Bản sao

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 3. Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Thủ tục thành lập công ty hợp danh

Bước 1. Soạn thảo hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu

Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

Tình trạng
Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty hợp danh Phụ lục I-5 Bản chính
Điều lệ công ty Bản chính
Danh sách thành viên Phụ lục I-9 Bản chính
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Bản sao
Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành Bản sao

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 3. Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Lưu ý: Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc nộp dưới hình thức online

Các thủ tục tuân thủ sau khi thành lập công ty

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải tuân thủ các nghĩa vụ:

  • Treo bảng hiệu tại trụ sở công ty;
  • Mua chữ ký số chứng thư số/token);
  • Mở tài khoản ngân hàng của công ty và nộp tiền vào tài khoản;
  • Tiến hành đăng ký, kê khai thuế ban đầu

Để thành lập công ty nhanh chóng, hiệu quả và ra giấy nhanh, cần nắm rõ và tuân thủ quy định pháp luật. Hy vọng cùng những nội dung Đức Khôi biên soạn này sẽ cập nhật cho quý bạn đọc các nội dung căn bản khi muốn hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập công ty.

5 1 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận