Danh sách các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định năm 2024

Đức Khôi 03/01/2024
Danh sách các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định

Theo quy định của pháp luật đầu tư hiện hành thì hơn 100 ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. Quy định về vốn pháp định là biện pháp chứng minh rằng doanh nghiệp đủ năng lực kinh tế và có thể đảm bảo cho quyền và lợi ích của khách hàng, đối tác khi giao dịch. Vậy các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định gồm những ngành nghề nào? Dưới đây Việt Mỹ sẽ thông tin chi tiết đến bạn, hãy cùng theo dõi nhé!

Vốn pháp định là gì?

Trước khi đi sâu vào tìm hiểu các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì chúng ta cần hiểu vốn pháp định là gì. Hiện nay luật doanh nghiệp vẫn chưa có quy định cụ thể về vốn pháp định. Tuy nhiên, có thể hiểu vốn pháp định là mức vốn tối thiểu cần có theo quy định của pháp luật để thành lập công ty. Đặc điểm của vốn pháp định:

  • Do cơ quan có thẩm quyền ấn định.
  • Vốn pháp định là con số cố định, khác nhau tùy vào từng ngành nghề kinh doanh.
  • Không phải tất cả các ngành nghề kinh doanh đều cần có vốn pháp định tối thiểu, vốn pháp định chỉ áp dụng cho một số ngành nghề, đặc biệt là các ngành liên quan đến tài chính như ngân hàng, chứng khoán,…

Danh sách các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định

Dưới đây là danh sách chi tiết các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định:

STT Ngành nghề Vốn pháp định
Lĩnh vực an ninh trật tự
1 Dịch vụ bảo vệ Tối thiểu là 1.000.000 USD (1 triệu đô la Mỹ)
Lĩnh vực giáo dục
2 Thành lập trường Đại học tư thục 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây trường)
3 Thành lập Phân hiệu trường đại học tư thục 250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất)
4 Thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục 100 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất)
5 Thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục 50 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất)
6 Thành lập cơ sở giáo dục mầm non có vốn đầu tư nước ngoài 30 triệu đồng/trẻ (không gồm chi phí sử dụng đất)
7 Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài – 50 triệu đồng/học sinh (không gồm chi phí sử dụng đất).

– Tổng số vốn đầu tư không được thấp hơn 50 tỷ đồng.

8 Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài 20 triệu đồng/học viên (không gồm chi phí sử dụng đất)
9 Thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài 1000 tỷ đồng (không gồm chi phí sử dụng đất)
10 Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động Ít nhất đạt 70% các mức quy định tại các mục 13, 14, 15, 16
11 Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài 250 tỷ đồng (không gồm chi phí sử dụng đất)
Lĩnh vực công thương
12 Bán lẻ theo phương thức đa cấp 10 tỷ đồng
13 Sở giao dịch hàng hóa 150 tỷ đồng
14 Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa 5 tỷ đồng
15 Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa 75 tỷ đồng
Giao thông vận tải
16 Vận chuyển hàng không quốc tế đến 10 tày bay 700 tỷ đồng
17 Vận chuyển hàng không quốc tế từ 11 – 30 tàu bay 1.000 tỷ đồng
18 Vận chuyển hàng không quốc tế trên 30 tàu bay 1.300 tỷ đồng
19 Vận chuyển hàng không nội địa đến 10 tàu bay 300 tỷ đồng
20 Vận chuyển hàng không nội địa 11 – 30 tàu bay 600 tỷ đồng
21 Vận chuyển hàng không nội địa  trên 30 tàu bay 700 tỷ đồng
22 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không quốc tế 200 tỷ đồng
23 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không nội địa 100 tỷ đồng
24 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga hành khách 30 tỷ đồng
25 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga, kho hàng hóa
26 Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay
27 Kinh doanh hàng không chung 100 tỷ đồng
28 Kinh doanh vận tải biển quốc tế Bảo lãnh với mức tối thiểu là 5 tỷ đồng hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ
Lao động
29 Thành lập Trung tâm giáo dục nghề nghiệp 5 tỷ đồng
30 Thành lập trường trung cấp 50 tỷ đồng
31 Thành lập trường cao đẳng 100 tỷ đồng
32 Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài 5 tỷ đồng
Ngân hàng
33 Ngân hàng thương mại 3.000 tỷ đồng
34 Ngân hàng chính sách 5.000 tỷ đồng
35 Ngân hàng hợp tác xã 3.000 tỷ đồng
36 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 15.000.000 USD (15 triệu đô la Mỹ)
37 Công ty tài chính 500 tỷ đồng
38 Công ty cho thuê tài chính 150 tỷ đồng
39 Tổ chức tài chính vi mô 5 tỷ đồng
40 Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn 0.5 tỷ đồng
41 Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường 1 tỷ đồng
42 Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán 50 tỷ đồng
43 Doanh nghiệp hoạt động mua, bán vàng miếng 100 tỷ đồng
44 Tổ chức tín dụng hoạt động mua, bán vàng miếng 3.000 tỷ đồng
Tài chính
45 Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm phi nhân thọ 300 tỷ đồng
46 Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm phi nhân thọ 200 tỷ đồng
47 Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh 350 tỷ đồng
48 Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh 250 tỷ đồng
49 Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không, bảo hiểm vệ tinh và bảo hiểm phi nhân thọ 400 tỷ đồng
50 Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không, bảo hiểm vệ tinh và bảo hiểm phi nhân thọ 300 tỷ đồng
51 Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí và bảo hiểm liên kết đơn vị) và bảo hiểm sức khỏe 600 tỷ đồng
52 Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí 800 tỷ đồng
53 Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí 1.000 tỷ đồng
54 Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe 300 tỷ đồng
55 Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe 400 tỷ đồng
56 Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe 700 tỷ đồng
57 Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe 1.100 tỷ đồng
58 Môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm 4 tỷ đồng
59 Môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm 8 tỷ đồng
60 Tổ chức bảo hiểm tương hỗ 10 tỷ đồng
61 Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho người nước ngoài – 500 tỷ đồng

– Doanh nghiệp kinh doanh có lãi khi năm tài chính liền kề trước năm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp GCN đăng ký kinh doanh

62 Môi giới chứng khoán 25 tỷ đồng
63 Tự doanh chứng khoán 50 tỷ đồng
64 Bảo lãnh phát hành chứng khoán 165 tỷ đồng
65 Tư vấn đầu tư chứng khoán 10 tỷ đồng
66 Quản lý quỹ 25 tỷ đồng
67 Dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp – 1.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

– 250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán)

68 Dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung – 7.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

– 900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán)

69 Dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán – 900 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ trực tiếp)

– 1.200 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ chung)

70 Dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại 5.000 tỷ đồng
71 Dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1.000 tỷ đồng
72 Dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán (Ngân hàng thanh toán) 10.000 tỷ đồng
73 Dịch vụ xếp hàng tín nhiệm 15 tỷ đồng
74 Dịch vụ kiểm toán (đối với công ty TNHH và chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) 5 tỷ đồng
75 Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng 6 tỷ đồng
76 Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino 2 tỷ đô la Mỹ
77 Kinh doanh đặt cược đua ngựa 1.000 tỷ đồng
78 Kinh doanh đặt cược đua chó 300 tỷ đồng
79 Thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế 1.000 tỷ đồng
Bưu chính – viễn thông
80 Dịch vụ bưu chính trong nội tỉnh, liên tỉnh (thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 2kg) 2 tỷ đồng
81 Dịch vụ bưu chính quốc tế (thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 2kg) 5 tỷ đồng
82 Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông – Trong 1 tỉnh, thành phố trực thuộc TW: 5 tỷ đồng

– Trong 1 khu vực (2 – 30 tỉnh, thành phố trực thuộc TW): 30 tỷ đồng

– Trong toàn quốc (30 tỉnh, thành phố trực thuộc TW trở lên): 100 tỷ đồng

83 Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông – Trong 1 khu vực (15 – 30 tỉnh, thành phố trực thuộc TW): 100 tỷ đồng

– Trong toàn quốc (30 tỉnh, thành phố trực thuộc TW trở lên): 300 tỷ đồng

84 Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện 20 tỷ đồng
85 Thiết lập mạng viễn thông di động ảo 300 tỷ đồng
86 Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện 500 tỷ đồng
87 Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh 30 tỷ đồng
88 Thành lập nhà xuất bản 5 tỷ đồng
Văn hóa thể thao
89 Dịch vụ lữ hành nội địa 20 triệu đồng
90 Dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách quốc tế đến Việt Nam 50 triệu đồng
91 Dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch ra nước ngoài 100 triệu đồng
92 Dịch vụ lữ hành quốc tế với cả khách du lịch ra nước ngoài và khách quốc tế đến Việt Nam 100 triệu đồng
93 Dịch vụ phát hành và phổ biến phim 200 triệu đồng

Trên đây là chia sẻ của Đức Khôi về danh sách các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định trong năm 2024. Hy vọng đây cũng là câu trả lời mà nhiều khách hàng khác đang tìm kiếm. Nếu quý khách hàng nào còn có thắc mắc nào cần giải đáp liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh nhất nhé. Trân trọng!

5 1 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận