Hồ sơ thành lập công ty trong năm 2024 cần những gì?

Đức Khôi 23/12/2023
Hồ sơ thành lập công ty năm 2024

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần hay công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh đều được quy định tại Luật doanh nghiệp và chi tiết ở văn bản hướng dẫn. Theo đó, cần phải nắm được những quy định chung về từng mô hình để soạn thảo hồ sơ thành lập hợp lệ. Trong bài viết bên dưới, từ việc hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty hợp lệ, chúng tôi sẽ đưa đến cho các bản cái nhìn tổng quát về từng mô hình công ty và các lưu ý để hồ sơ hợp lệ, không bị ra thông báo sửa đổi, bổ sung. 

Các thông tin cần có để soạn thảo hồ sơ thành lập công ty

Khi thực hiện được việc soạn thảo hồ sơ thành lập công ty, cần phải biết được một số thông tin cơ bản để điền vào File hồ sơ thành lập công ty theo quy định pháp luật. Theo đó, các thông tin cần nắm được gồm:

Tên công ty dự định thành lập: Ít nhất 2 tên dự kiến

Tên công ty bằng Tiếng Việt:

Tên Công ty bằng tiếng nước ngoài:

Tên công ty viết tắt:

  1. Loại hình công ty dự kiến thành lập: Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.
  2. Địa chỉ công ty dự kiến:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

  1. Vốn điều lệ dự kiến: Không quy định mức tối thiểu và tối đa trừ những ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn
  2. Ngành nghề kinh doanh dự kiến: Phải cung cấp, liệt kê thông tin những hoạt động dự kiến kinh doanh trong tương lai của mình
  3. Số lượng thành viên tham gia và tỷ lệ vốn góp của từng thành viên/cổ đông
  4. Thông tin của từng thành viên góp vốn/cổ đông, người đại diện theo pháp luật của công ty, chủ sở hữu

Họ tên:     Sinh ngày:

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:

Ngày cấp:                        Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại:

Chức danh của người đại diện theo pháp luật

  1. Thông tin của người phụ trách kế toán: Họ tên và SĐT của người phụ trách kế toán (nếu có, thông tin này không bắt buộc tại thời điểm thành lập công ty)
  2. Thông tin số điện thoại và email của công ty: SĐT là bắt buộc, email có thể cung cấp sau
  3. Hướng dẫn soạn thảo hồ sơ thành lập công ty

Trong mỗi một giấy tờ về về thành lập công ty, khi soạn thảo phải lưu ý các vấn đề sau:

Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

STT Tên giấy tờ Yêu cầu
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Theo mẫu tại Phụ lục I-2 Danh mục biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
Điều lệ công ty Đáp ứng được các nội dung quy định tại Điều 24, Luật doanh nghiệp năm 2020
Bản sao pháp lý các giấy tờ
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với tổ chức

Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn của người nhận đại diện theo ủy quyền; Giấy đại diện ủy quyền có xác nhận của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền

Lưu ý: Chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự

Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần

STT Tên giấy tờ Yêu cầu
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Theo mẫu tại Phụ lục I-3, I-4 Danh mục biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
Điều lệ công ty Đáp ứng được các nội dung quy định tại Điều 24, Luật doanh nghiệp năm 2020
Danh sách thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên Theo mẫu tại Phụ lục I-6 Danh mục biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần Theo mẫu tại Phụ lục I-7, I-8 Danh mục biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
Bản sao pháp lý một trong các giấy tờ
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty hợp danh

STT Tên giấy tờ Yêu cầu
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Theo mẫu tại Phụ lục I-5 Danh mục biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
Điều lệ công ty Đáp ứng được các nội dung quy định tại Điều 24, Luật doanh nghiệp năm 2020
Danh sách thành viên Theo mẫu tại Phụ lục I-9 Danh mục biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
Bản sao các giấy tờ sau đây:
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Các bước để nộp hồ sơ thành lập công ty thành công

Đối với hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

Lưu ý: Ít khi sử dụng, mỗi một lần sửa đổi, bổ sung thì sẽ nộp lại và hạn giải quyết là từ 03 ngày làm việc

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 2: Chuyên viên tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ:

  • Đối với hồ sơ hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Đối với hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Đối với hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng

Lưu ý: Ít khi sử dụng, chỉ áp dụng với người đã có chữ ký số (Token)

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

Bước 2: Chuyên viên tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

  • Đối với hồ sơ hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.
  • Đối với hồ sơ chưa hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh

Lưu ý: Thường sử dụng và phải đăng ký tài khoản trước khi nộp

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) . Lưu ý: Nếu thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Bước 2: Chuyên viên tiếp nhận và xử lý hồ sơ

  • Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
  • Đối với hồ sơ hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.
  • Đối với hồ sơ chưa hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Hồ sơ thành lập công ty được chuẩn bị chu đáo, tỉ mỉ thì mới hạn chế được việc ra thông báo sửa đổi, bổ sung, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục. Hy vọng, thông qua bài viết này của Đức Khôi sẽ giúp các bạn có được những cái nhìn tổng quát về vấn đề này.

5 1 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận